26 C
Hanoi
Thứ sáu, Tháng mười 18, 2024

Từ hôm nay, thay đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô mà người dân cần biết

Vừa qua, Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành Quyết định 1707/QĐ-BTC về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 25-7

Cụ thể Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 đã điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31-10-2023 và Quyết định 449/QĐ-BTC ngày 15-3-2024.

Theo đó, với các dòng ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước có mức giá tính lệ phí trước bạ, áp dụng từ ngày 25-7 như sau:

STT Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] Thể tích làm việc Số người cho phép chở (kể cả lái xe) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 BMW 520I 15DD.B7 2,0 5 2.175.500.000
2 BMW X3 SDRIVE20I 15DS-01 2,0 5 1.992.000.000
3 BMW X3 XDRIVE30I 55DS 2,0 5 2.213.400.000
4 BMW X5 XDRIVE40I 15EW.A7 3,0 5 3.857.000.000
5 HYUNDAI CRETA 1.5 MPI 1,5 5 566.800.000
6 HYUNDAI CRETA 1.5 MPI GL 1,5 5 614.100.000
7 HYUNDAI PALISADE R2.2 PREMIUM 7S 2,2 7 1.485.000.000
8 HYUNDAI SANTAFE TM2 2.2 TCI 8DCT PRE E5 2,2 7 1.209.700.000
9 HYUNDAI SANTAFE TM3 2.5 MPI 6AT E5 2,5 7 968.700.000
10 HYUNDAI SANTAFE TM4 2.5 MPI 6AT PRE E5 2,5 7 1.139.700.000
11 HYUNDAI VENUE 1.0 T-GDI PREMIUM 1,0 5 571.200.000
12 HYUNDAI VENUE 1.0 T-GDI STANDARD 1,0 5 537.800.000
13 KIA CARNIVAL KA4 2.2 AT FH8 2,2 8 1.279.000.000
14 KIA CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7 2,2 7 1.307.700.000
15 KIA CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7-01 2,2 7 1.359.000.000
16 KIA CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8 2,2 8 1.183.400.000
17 KIA CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8/7L 2,2 7 1.189.000.000
18 KIA K5 DL3 2.0 AT FS5 2,0 5 824.000.000
19 KIA MORNING JAPE 1.2 AT-01 1,2 5 390.400.000
20 KIA MORNING JAPE 1.2 AT-03 1,2 5 399.000.000
21 KIA MORNING JAPE 1.2G AT FS5 1,2 5 424.000.000
22 KIA MORNING TA 1.2 AT 1,2 5 366.000.000
23 KIA SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5 1,5 5 679.000.000
24 KIA SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-01 1,5 5 749.000.000
25 KIA SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-02 1,5 5 599.600.000
26 KIA SELTOS SP2I PE 1.5T DCT FH5 1,5 5 799.000.000
27 KIA SONET QY 1.5 CVT FH5 1,5 5 572.200.000
28 KIA SONET QY 1.5 CVT FS5 1,5 5 519.000.000
29 KIA SONET QY 1.5 CVT FS5-01 1,5 5 547.200.000
30 KIA SORENTO MQ4 2.2 DCT FL7 2,2 7 999.000.000
31 KIA SORENTO MQ4 2.2D DCT AH6 2,2 6 1.213.700.000
32 KIA SORENTO MQ4 2.5 AT AH7 2,5 7 1.126.900.000
33 KIA SORENTO MQ4 2.5 AT FS7 2,5 7 1.088.200.000
34 KIA SORENTO MQ4 2.5G AT AH6 2,5 6 1.131.500.000
35 KIA SORENTO MQ4 2.5G AT AH7 2,5 7 1.149.000.000
36 KIA SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT AH7 1,6 7 1.129.000.000
37 KIA SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT FL7 1,6 7 1.085.700.000
38 KIA SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7 1,6 7 1.399.000.000
39 KIA SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7-01 1,6 7 1.524.000.000
40 KIA SPORTAGE NQ5 1.6G DCT AH5 1,6 5 986.800.000
41 KIA SPORTAGE NQ5 2.0G AT FS5-01 2,0 5 829.000.000
42 MAZDA 3 B22SAA-01 1,5 5 739.000.000
43 MAZDA 3 B42HAA 1,5 5 662.000.000
44 MAZDA CX-8 KA2WLA 2,5 7 949.000.000
45 MERCEDES-BENZ C 200 AVANTGARDE 206042 1,5 5 1.433.900.000
46 MERCEDES-BENZ C 200 AVANTGARDE PLUS 206042 1,5 5 1.588.900.000
47 MERCEDES-BENZ C 300 AMG 206046 2,0 5 1.888.900.000
48 MERCEDES-BENZ E 180 FL 213076 1,5 5 1.888.900.000
49 MERCEDES-BENZ E 200 EXCLUSIVE FL 213080 2,0 5 2.222.900.000
50 MERCEDES-BENZ E 300 AMG FL 213083 2,0 5 2.888.900.000
51 PEUGEOT 2008 PUJHN6 1,2 5 773.200.000
52 PEUGEOT 2008 PUJHN6-02 1,2 5 722.000.000
53 PEUGEOT 2008 USHNLV 1,2 5 691.300.000
54 PEUGEOT 3008 MJEP6Z-01 1,6 5 939.000.000
55 PEUGEOT 5008 NJEP6Z-01 1,6 7 999.000.000
56 PEUGEOT 5008 PNJEP6-01 1,6 7 1.097.000.000
57 PEUGEOT TRAVELLER PVEAH/7R 2,0 7 1.589.000.000
58 TOYOTA FORTUNER 2.4CD GUN165L-SUTSXU 2,4 7 1.061.400.000
59 TOYOTA FORTUNER GUN156L-SUTHXU 2,8 7 1.379.400.000
60 TOYOTA FORTUNER LEGEND 2.4CD GUN165L-SUTHXU 2,4 7 1.194.400.000
61 TOYOTA FORTUNER LEGEND 2.8CD GUN156L-SUTHXU 2,8 7 1.358.000.000
62 TOYOTA VELOZ CROSS W101LE-LBVFVV 1,5 7 660.000.000
63 TOYOTA VIOS 1.5G MLM NSP151L-EEXGKU 1,5 5 545.000.000
64 TOYOTA VIOS E-CVT MLM NSP151L-EEXRKU 1,5 5 488.600.000
Ô tô điện
STT Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] Số người cho phép chở (kể cả lái xe) Giá tính LPTB (VNĐ)
65 HYUNDAI IONIQ 5 STANDARD 5 1.238.100.000
66 VINFAST VF 6 PLUS P5CG02 5 767.100.000
67 VINFAST VF 9 ECO V7AC01 7 1.515.400.000
68 VINFAST VF 9 PLUS W7AC01 7 1.650.000.000
69 VINFAST VF 9 PLUS X6AC01 6 1.687.300.000
70 WULING WULING HONGGUANG MINI EV E50 LV1-120 4 240.700.000
71 WULING WULING HONGGUANG MINI EV E50 LV2-120 4 255.600.000

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo quy định hiện nay

Theo khoản 4, 5 Điều 8 Nghị định 10/2022 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy theo tỉ lệ % như sau:

Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng: Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định nêu trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Ô tô điện chạy pin:

Trong vòng 3 năm kể từ ngày 1-3-2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Các loại ô tô quy định nêu trên: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

phụ tùng lexus

Có thể bạn quan tâm

Stay Connected

0FansLike
3,912FollowersFollow
0SubscribersSubscribe
- Advertisement -spot_img

Có thể bạn quan tâm