Wuling Starlight S sử dụng ngôn ngữ thiết kế Star Wing Aesthetics với cụm đèn pha trước có hình dạng số 7 độc đáo. Đèn hậu LED phía sau cũng được thiết kế theo hình dạng tương tự, cùng với đèn phanh gắn trên cao, tăng thêm vẻ thể thao cho xe. Khách hàng có thể chọn từ 4 màu sơn ngoại thất gồm Star White, Interstellar Blue, Star Gray và Star Gold.
Bên hông xe, Starlight S giữ nguyên thiết kế với tay nắm cửa truyền thống, khung cửa sổ màu đen, váy bên, chân mày bánh xe và giá để hành lý trên nóc. Kích thước của xe là 4.745×1.890×1.680 mm cao, chiều dài cơ sở 2.800 mm. Xe sử dụng lốp kích thước 235/55 R18.
Về hệ thống truyền động, phiên bản hybrid cắm điện sử dụng hệ thống Lingxi của SGMW, bao gồm động cơ xăng 1,5L và động cơ điện phía trước, kết hợp với bộ pin lithium iron phosphate. Động cơ xăng có công suất tối đa 78 kW (105 mã lực). Hai tùy chọn dung lượng pin là 9,5 kWh và 20,5 kWh, cho phép xe chạy hoàn toàn bằng điện với khoảng cách lần lượt là 43 km và 90 km theo chuẩn CLTC.
Phiên bản chạy điện được trang bị động cơ điện phía trước có công suất 201 mã lực, kết hợp với bộ pin lithium iron phosphate. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về pin vẫn chưa được công bố.
Nội thất của Starlight S giống với Wuling Starlight, với màn hình điều khiển trung tâm 15,6 inch chạy hệ điều hành Ling OS, bảng điều khiển LCD 8,8 inch và vô lăng đa chức năng. Bảng điều khiển trung tâm có hai ngăn chứa điện thoại di động, giá để cốc và một số nút bấm vật lý.
Các tính năng khác bao gồm móc treo trong nội thất, hộp đựng kính mắt, không gian lưu trữ dưới bảng điều khiển trung tâm và tựa tay phía sau có chỗ để cốc. Xe cũng có cửa sổ trời toàn cảnh kích thước 1,18 m2.
Ghế lái hỗ trợ chỉnh điện 6 hướng và ghế phụ lái hỗ trợ chỉnh điện 4 hướng, cùng với tính năng sưởi ấm và thông gió. Ghế sau có thể sưởi ấm và điều chỉnh tựa lưng với góc nghiêng tối đa 127 độ. Ghế trước có thể gập phẳng để tạo thành giường với ghế sau.